công thức tính vận tốc của vật khi chạm đất

Vật lý 12.Công thức tính độ giảm biên độ của dao động tắt dần. Hướng dẫn chi tiết. ∆ A. - Độ giảm biên độ sau một dao động: ∆ A = 4 F C m ω 2 = 4 F C k. với F C là lực cản. Nếu F C là lực ma sát thì ∆ A = 4 μ t N k. Nếu vật chuyển động theo phương ngang: ∆ A = 4 x 12. Cùng xem lại thí nghiệm thả vật rơi tự do của Galileo Galilei. Nam Air. + Theo dõi. 8 năm Bình luận: 544. Thông báo. Thả vài cái lông vịt và quả bóng bowling trong môi trường chân không nó sẽ rơi bằng vận tốc với nhau, và chạm đất cùng lúc - điều này ai cũng biết nhờ vào Trang: 1/21. Theo kế hoạch, trong giai đoạn đầu, Skoda sẽ bán 4 mẫu xe nhập khẩu châu Âu tại Việt Nam là Karoq, Kodiaq, Superb và Skoda Octavia 2022 mới. Sang năm 2024, khi nhà máy ở tỉnh Quảng Ninh được xây xong, Skoda sẽ đưa 2 mẫu xe Kushaq và Slavia lên dây chuyền lắp ráp tại Việt Công thức tính lưu lượng khí nén. Đơn vị lưu lượng khí nén Nm 3 /minute. Giải thích ký hiệu, đơn vị. Trong công thức này, Q là lưu lượng của khí nén trong đường ống, là kết quả cuối cùng. P: Áp suất của máy nén khí. Nếu theo công thức sẽ có đến 3P là: P0, P1, P2. Lấy và bỏ qua sức cản của không khí. Tại độ cao h, một vật được ném theo phương ngang với vận tốc đầu v0, thời gian chuyển động của vật là t. Vận tốc của vật khi chạm đất được xác định Tại cùng một vị trí, hai vật nhỏ được ném ngang với các vận tốc đầu v1, v2 cùng phương trái chiều. Bỏ qua lực cản không khí. Đặt h là độ cao của vị trí ném các vật. Mann Mit 3 Kindern Sucht Frau. Tính vận tốc của vật khi vật chạm đất. Một học sinh của trung tâm bồi dưỡng kiến thức Hà Nội đang chơi đùa ở sân thượng trung tâm có độ cao 45 m, liền cầm một vật có khối lượng 100 g thả vật rơi tự do xuống mặt đất. Lấy g=10 m/s2. Tính vận tốc của vật khi vật chạm đất. Trắc nghiệm Độ khó Trung bình Xem chi tiết Xác định vận tốc của vật ở cuối chân dốc? Một vật có khối lượng 900 g được đặt trên một đỉnh dốc dài 75 cm và cao 45 cm. Cho trượt không vật tốc ban đầu từ đỉnh dốc. Lấy g=10 m/s2. Xác định vận tốc của vật ở cuối chân dốc? Trắc nghiệm Độ khó Trung bình Xem chi tiết Tại vị trí có độ cao 20m vật có vận tốc bao nhiêu? Một học sinh của trung tâm bồi dưỡng kiến thức Hà Nội đang chơi đùa ở sân thượng trung tâm có độ cao 45 m, liền cầm một vật có khối lượng 100 g thả vật rơi tự do xuống mặt đất. Lấy g=10 m/s2. Tại vị trí có độ cao 20 m vật có vận tốc bao nhiêu? Trắc nghiệm Độ khó Trung bình Xem chi tiết Tính vận tốc của vật khi 2Wđ = 5Wt. Một học sinh của trung tâm bồi dưỡng kiến thức Hà Nội đang chơi đùa ở sân thượng trung tâm có độ cao 45 m, liền cầm một vật có khối lượng 100 g thả vật rơi tự do xuống mặt đất. Tính vận tốc của vật khi 2Wđ= g=10 m/s2. Trắc nghiệm Độ khó Khó Xem chi tiết Tính độ cao của vật khi Wđ = 2Wt. Một học sinh của trung tâm bồi dưỡng kiến thức Hà Nội đang chơi đùa ở sân thượng trung tâm có độ cao 45 m, liền cầm một vật có khối lượng 100 g thả vật rơi tự do xuống mặt đất. Lấy g=10 m/s2. Tính độ cao của vật khi Wđ=2Wt. Trắc nghiệm Độ khó Trung bình Xem chi tiết Xác định vị trí để vật có vận tốc 20 m/s. Một học sinh của trung tâm bồi dưỡng kiến thức Hà Nội đang chơi đùa ở sân thượng trung tâm có độ cao 45 m, liền cầm một vật có khối lượng 100 g thả vật rơi tự do xuống mặt đất. Lấy g=10 m/s2. Xác định vị trí để vật có vận tốc 20 m/s. Trắc nghiệm Độ khó Khó Xem chi tiết Tìm vận tốc lúc ném vật. Một quả bóng khối lượng 200 g được ném từ độ cao 20 m theo phương thẳng đứng. Khi chạm đất quả bóng nảy lên đến độ cao 40 m. Bỏ qua mất mát năng lượng khi va chạm, vận tốc ném vật là? Lấy g = 10 m/s2. Trắc nghiệm Độ khó Dễ Xem chi tiết Xác định vận tốc của vật khi Wd = 2Wt. Một học sinh ném một vật có khối lượng 200 g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 8 m/s từ độ cao 8 m so với mặt đất. Lấy g=10 m/s2. Xác định vận tốc của vật khi Wd=2Wt. Trắc nghiệm Độ khó Trung bình Xem chi tiết Tìm độ cao cực đại mà vật đạt được. Một học sinh ném một vật có khối lượng 200 g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 8 m/s từ độ cao 8 m so với mặt đất. Lấy g=10 m/s2. Tìm độ cao cực đại mà vật đạt được. Trắc nghiệm Độ khó Dễ Xem chi tiết Tìm vị trí để vận tốc của vật là 3m/s. Một học sinh ném một vật có khối lượng 200 g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 8 m/s từ độ cao 8 m so với mặt đất. Lấy g=10 m/s2. Tìm vị trí để vận tốc của vật là 3 m/s? Trắc nghiệm Độ khó Trung bình Xem chi tiết Xác định vận tốc tại vị trí 2Wt = Wđ. Một con lắc đơn có sợi dây dài 1 m và vật nặng có khối lượng 500 g. Kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng sao cho dây làm với đường thẳng đứng một góc 60° rồi thả nhẹ. Xác định vận tốc tại vị trí 2Wt=Wđ. Lấy g=10 m/s2. Trắc nghiệm Độ khó Trung bình Xem chi tiết Xác định vận tốc để vật có Wđ = 3Wt, lực căng của vật khi đó? Cho một con lắc đơn gồm có sợi dây dài 320 cm đầu trên cố định đầu dưới treo một vật nặng có khối lượng 1000 g. Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì truyền cho vật một vận tốc là 42 m/s. Lấy g=10 m/s2. Xác định vận tốc để vật có Wđ=3Wt và lực căng của vật khi đó? Trắc nghiệm Độ khó Trung bình Xem chi tiết Xác định vị trí để vật có v = l,8 m/s. Một con lắc đơn có sợi dây dài 1 m và vật nặng có khối lượng 500 g. Kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng sao cho dây làm với đường thẳng đứng một góc 60° rồi thả nhẹ. Xác định vị trí để vật có v=1,8 m/s. Lấy g=10 m/s2 Trắc nghiệm Độ khó Dễ Xem chi tiết Xác định vị trí cực đại mà vật có thể lên tới? Cho một con lắc đơn gồm có sợi dây dài 80 cm và vật nặng có khối lượng 200 g. Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì truyền cho vật một vận tốc là 22 m/s. Xác định vị trí cực đại mà vật có thể lên tới? Lấy g=10 m/s2 Trắc nghiệm Độ khó Dễ Xem chi tiết Xác định vị trí cực đại mà vật có thể lên tới? Cho một con lắc đơn gồm có sợi dây dài 320 cm đầu trên cố định đầu dưới treo một vật nặng có khối lượng 1000 g. Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì truyền cho vật một vận tốc là 42 m/s. Lấy g=10 m/s2. Xác định vị trí cực đại mà vật có thể lên tới? Trắc nghiệm Độ khó Dễ Xem chi tiết Tính vận tốc ở vị trí 2Wt = 3Wđ và lực căng khi đó. Một con lắc đơn có sợi dây dài 1 m và vật nặng có khối lượng 500 g. Kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng sao cho dây làm với đường thẳng đứng một góc 60° rồi thả nhẹ. Tính vận tốc của con lắc ở vị trí 2Wt=3Wđ và lực căng khi đó. Lấy g=10 m/s2. Trắc nghiệm Độ khó Trung bình Xem chi tiết Tính cơ năng của bóng. Một quả bóng nặng 10 g được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 10 m/s ở độ cao 5 m. Bỏ qua lực cản của không khí, lấy g = 10 m/s2. Tìm cơ năng của bóng. Trắc nghiệm Độ khó Dễ Xem chi tiết Tính vận tốc của bóng khi chạm đất. Một quả bóng nặng 10 g được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 10 m/s ở độ cao 5 m. Bỏ qua lực cản của không khí, lấy g = 10 m/s2. Tính vận tốc của bóng khi chạm đất. Trắc nghiệm Độ khó Trung bình Xem chi tiết Hình chữ nhật MNPQ, có R, m và kích thước L, l. b = m2gR2B-4l-4. Nếu bỏ qua ma sát và L đủ lớn cho khung đạt tốc độ giới hạn trước khi ra khỏi từ trường thì nhiệt lượng tỏa ra là. Một khung dây dẫn hình chữ nhật MNPQ, có độ tự cảm không đáng kể, có điện trở R, có khối lượng m, có kích thước L, ℓ, tại nơi có gia tốc trọng trường g. Khung dây được đặt trong từ trường đều B vuông góc với mặt phẳng của nó mặt phẳng thẳng đứng, nhưng ở phía dưới cạnh đáy NP không có từ trường. Ở thời điểm t = 0 người ta thả khung rơi, mặt phẳng khung dây luôn luôn nằm trong một mặt phẳng thẳng đứng mặt phẳng hình vẽ. Đặt b =m2gR2B-4l-4. Nếu bỏ qua mọi ma sát và chiều dài L đủ lớn sao cho khung đạt tốc độ giới hạn trước khi ra khỏi từ trường thì nhiệt lượng tỏa ra từ lúc t = 0 đến khi cạnh trên của khung bắt đầu ra khỏi từ trường là Trắc nghiệm Độ khó Rất khó Xem chi tiết câu này giải sao đây ạ Một vật nặng rơi từ độ cao 27m xuống đất. Lấy g=10m/s2. a Tính thời gian rơi. b Xác định vận tốc của vật khi chạm đất. Theo dõi Vi phạm Trả lời 1 Chọn chiều dương hướng từ trên xuống. a Từ công thức \h = \frac{1}{2}g{t^2} \Rightarrow\ thời gian rơi \t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} = \sqrt {\frac{{ = 2,32\ s. b Vận tốc của vật khi chạm đất \v = gt = = 23,2\m/s. Like 0 Báo cáo sai phạm Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời. Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội! Lưu ý Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản Gửi câu trả lời Hủy ZUNIA9 Các câu hỏi mới Tốc độ của xe lúc lên đèo là 30km/h, lúc xuống đèo là 40km/h. Quãng đường lên đèo dài bằng 5/6 quãng đường xuống đèo. Tính tốc độ trung bình của xe khi vượt hết con đèo? Coi như xe chuyển động thẳng đều trên mỗi đoạn. Tốc độ của xe lúc lên đèo là 30km/h, lúc xuống đèo là 40km/h. Quãng đường lên đèo dài bằng 5/6 quãng đường xuống đèo. Tính tốc độ trung bình của xe khi vượt hết con đèo? Coi như xe chuyển động thẳng đều trên mỗi đoạn 30/10/2022 0 Trả lời Đối tượng nghiên cứu nào sau đây thuộc lĩnh vực Vật Lí? A. Dòng điện không đổi. B. Hiện tượng quang hợp. C. Sự phát triển và sinh trưởng của các loài trong thế giới tự nhiên. D. Sự cấu tạo chất và sự biến đổi các chất. 10/11/2022 1 Trả lời Đối tượng nghiên cứu nào sau đây không thuộc lĩnh vực Vật Lí? A. Vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng trong tự nhiên. B. Các chất và sự biến đổi các chất, các phương trình phản ứng của các chất trong tự nhiên. C. Trái Đất. D. Vũ trụ các hành tinh, các ngôi sao…. 10/11/2022 1 Trả lời Các nhà triết học tìm hiểu thế giới tự nhiên dựa trên quan sát và suy luận chủ quan thể hiện ở nội dung nào sau đây? A. Vật nặng bao giờ cũng rơi nhanh hơn vật nhẹ. B. Các quả tạ nặng khác nhau rơi đồng thời từ tầng cao của tòa tháp nghiêng ở thành phố Pi-da Italia nhận thấy chúng rơi đến mặt đất gần như cùng một lúc. C. Một cái lông chim và một hòn bi chì rơi nhanh như nhau khi được thả rơi cùng lúc trong một ống thủy tinh đã hút hết không khí. D. Hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi bề mặt kim loại. 10/11/2022 1 Trả lời Các lĩnh vực Vật lí mà em đã được học ở cấp trung học cơ sở? A. Cơ học, điện học, quang học, nhiệt học, âm học. B. Cơ học, điện học, quang học, lịch sử. C. Cơ học, điện học, văn học, nhiệt động lực học. D. Cơ học, điện học, nhiệt học, địa lí. 09/11/2022 1 Trả lời Thiết bị nào dưới đây không có ứng dụng các kiến thức về nhiệt? A. Đồng hồ đo nhiệt. B. Nhiệt kế điện tử. C. Máy đo nhiệt độ tiếp xúc. D. Kính lúp. 10/11/2022 1 Trả lời Cơ chế của các phản ứng hóa học được giải thích dựa trên kiến thức thuộc lĩnh vực nào của Vật lí? A. Vật lí nguyên tử và hạt nhân. B. Quang học. C. Âm học. D. Điện học. 10/11/2022 1 Trả lời Nhờ việc khám phá ra hiện tượng nào sau đây của nhà vật lí Faraday mà sau đó các máy phát điện ra đời, mở đầu cho kỉ nguyên sử dụng điện năng của nhân loại? 09/11/2022 1 Trả lời Nêu các phương pháp nghiên cứu thường được sử dụng trong Vật lí? 09/11/2022 1 Trả lời Các loại mô hình nào dưới đây là các mô hình thường dùng trong trường phổ thông? A. Mô hình vật chất. B. Mô hình lí thuyết. C. Mô hình toán học. D. Cả ba mô hình trên. 10/11/2022 1 Trả lời Phương pháp thực nghiệm có các bước thực hiện nào sau đây? A. Xác định vấn đề cần nghiên cứu. Quan sát, thu thập thông tin. Đưa ra dự doánd. Thí nghiệm kiểm tra dự đoán. Kết luận B. Xác định đối tượng cần được mô hình hóa. Xây dựng mô hình giả thuyết. Kiểm tra sự phù hợp của các mô hình. Điều chỉnh lại mô hình nếu cần. Kết luận. C. Quan sát. Lập luận. Kết luận. D. Không có đáp án nào trong các đáp án trên. 09/11/2022 1 Trả lời DC hoặc dấu - là kí hiệu mô tả đại lượng nào dưới đây? A. Dòng điện xoay chiều. B. Dòng điện một chiều. C. Dòng điện không đổi. D. Máy biến áp. 09/11/2022 1 Trả lời AC hoặc dấu ~ là kí hiệu mô tả đại lượng nào dưới đây? A. Dòng điện xoay chiều. B. Dòng điện một chiều. C. Dòng điện không đổi. D. Máy biến áp. 09/11/2022 1 Trả lời Khi sử dụng các thiết bị điện trong phòng thí nghiệm Vật lí chúng ta cần lưu ý điều gì? 10/11/2022 1 Trả lời Khi sử dụng các thiết bị nhiệt và thủy tinh trong phòng thí nghiệm Vật lí chúng ta cần lưu ý điều gì? A. Quan sát kĩ các kí hiệu trên thiết bị, đặc điểm của dụng cụ thí nghiệm, chức năng của dụng cụ. B. Tiến hành thí nghiệm không cần quan sát vì tin tưởng vào dụng cụ phòng thí nghiệm. C. Quan sát các kí hiệu trên thiết bị, đặc điểm của các dụng cụ thí nghiệm, có thể dùng dụng cụ này thay thế cho dụng cụ khác. D. Có thể sử dụng mọi ống thủy tinh trong phòng thí nghiệm vào tất cả các thí nghiệm. 10/11/2022 1 Trả lời Những dụng cụ nào dưới đây trong phòng thí nghiệm Vật lí thuộc loại dễ vỡ? A. đèn cồn, các hóa chất, những dụng cụ bằng nhựa như ca nhựa,... B. ống nghiệm, đũa thủy tinh, nhiệt kế, cốc thủy tinh, kính.... C. lực kế, các bộ thí nghiệm như là ròng rọc, đòn bẩy.... D. đèn cồn, hóa chất, ống nghiệm… 09/11/2022 1 Trả lời Thao tác nào sau đây có thể gây mất an toàn khi sử dụng thiết bị thí nghiệm Vật lí? A. Chiếu trực tiếp tia laze vào mắt để kiểm tra độ sáng. B. Dùng tay kiểm tra mức độ nóng của vật khi đang đun. C. Không cầm vào phích điện mà cầm vào dây điện khi rút phích điện khỏi ổ cắm. D. Tất cả các phương án trên. 09/11/2022 1 Trả lời Nếu sử dụng ampe kế để đo dòng điện vượt qua giới hạn đo thì có thể gây ra nguy cơ gì ? 09/11/2022 1 Trả lời Những hành động nào dưới đây là đúng khi làm việc trong phòng thí nghiệm? A. Để các kẹp điện gần nhau. B. Để chất dễ cháy gần thí nghiệm mạch điện. C. Không đeo găng tay cao su chịu nhiệt khi làm thí nghiệm với nhiệt độ cao. D. Không có hành động nào đúng trong ba hành động trên. 09/11/2022 1 Trả lời Khi có hỏa hoạn trong phòng thực hành cần xử lí theo cách nào dưới đây? A. Bình tĩnh, sử dụng các biện pháp dập tắt ngọn lửa theo hướng dẫn của phòng thực hành như ngắt toàn bộ hệ thống điện, đưa toàn bộ các hóa chất, các chất dễ cháy ra khu vực an toàn… B. Sử dụng nước để dập đám cháy nơi có các thiết bị điện. C. Sử dụng bình để dập đám cháy quần áo trên người. D. Không cần ngắt hệ thống điện, phải dập đám cháy trước. 09/11/2022 1 Trả lời Kí hiệu cảnh báo khu vực nguy hiểm có đặc điểm nào dưới đây? A. Hình vuông, viền đen, nền đỏ cam. B. Hình tam giác đều, viền đen hoặc viền đỏ, nền vàng. C. Hình chữ nhật nền xanh hoặc đỏ. D. Hình tròn, viền đỏ, nền trắng. 10/11/2022 1 Trả lời Hãy nêu lên sự liên quan về nhiệt động lực học trong than củi đang cháy Hãy nêu lên sự liên quan về nhiệt động lực học trong than củi đang cháy 17/11/2022 0 Trả lời Dựa vào đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một chuyển động thẳng đều có thể xác định được vận tốc của chuyển động bằng công thức A. \v = \frac{{{d_1} + {d_2}}}{{{t_1} + {t_2}}}\ B. \v = \frac{{{d_2} - {d_1}}}{{{t_2} - {t_1}}}\ C. \v = \frac{{{d_1} + {d_2}}}{{{t_2} - {t_1}}}\ D. \v = \frac{{{d_2} - {d_1}}}{{{t_1} - {t_2}}}\ 24/11/2022 1 Trả lời Theo đồ thị ở Hình vật chuyển động thẳng đều trong khoảng thời gian A. từ 0 đến \{t_2}\. B. từ \{t_1}\ đến \{t_2}\ . C. từ 0 đến \{t_1}\ và từ \{t_2}\ đến \{t_3}\. D. từ 0 đến \{t_3}\. 23/11/2022 1 Trả lời Một xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ chạy thẳng tới B với vận tốc không đổi 40 km/h. Một ô tô xuất phát từ B lúc 8 giờ chạy với vận tốc không đổi 80 km/h theo cùng hướng với xe máy. Biết khoảng cách AB = 20 km. Chọn thời điểm 6 giờ là mốc thời gian, chiều từ A đến B là chiều dương. Xác định vị trí và thời điểm ô tô đuổi kịp xe máy bằng công thức và bằng đồ thị. 23/11/2022 1 Trả lời Khái niệm về sự rơi tự do có lẽ không xa lạ với hầu hết chúng ta, bởi hiện tượng vật lý này xảy ra khá thường xuyên xung quanh chúng ta. Nhưng cũng không ít bạn chưa biết tại sao ở cùng 1 độ cao thì 1 hòn đá rơi nhanh xuống đất hơn 1 chiếc đang xem Vận tốc lúc chạm đấtĐể trả lời câu hỏi trên, chúng ta cùng đi tìm hiểu về sự rơi trong không khí và sự rơi tự do là gì? Khi đó độ cao h hay quãng đường vật di chuyển được tính theo công thức nào? Vận tốc khi vật chạm đất tính ra sao? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới Sự rơi trong không khí và sự rơi tự doBạn đang xem Sự rơi tự do trong không khí, Công thức tính độ cao h hay Quãng đường, Vận tốc của vật khi chạm đất – Vật lý 10 bài 41. Sự rơi của các vật trong không khía Thả một vật từ một độ cao nào đó chuyển động không có vận tốc đầu, vật sẽ chuyển động xuống phía dưới. Đó là sự rơi của đây là một số thí nghiệm để xem trong không khí vật nặng có luôn luôn rơi nhanh hơn vật nhẹ hay không?Trong các thí nghiệm này ta đổng thời thả nhẹ nhàng hai vật rơi xuống từ cùng một độ cao, rổi quan sát xem vật nào rơi tới đất trước.– Thí nghiệm một tờ giấy và một hòn sỏi nặng hơn tờ giấy.– Thí nghiệm thí nghiệm 1, nhưng giấy vo tròn và nén chặt.– Thí nghiệm hai tờ giấy cùng kích thước, nhưng một tờ giấy để phẳng còn tờ kia thì vo tròn và nén chặt lại.– Thí nghiệm một vật nhỏ chẳng hạn, hòn bi ở trong líp của xe đạp và một tấm bìa phẳng đặt nằm Như vậy ở– Thí nghiệm 1 Vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ hòn sỏi rơi nhanh hơn– Thí nghiệm 4 Vật nhẹ rơi nhanh hơn vật nặng hòn bi nhỏ rơi nhanh hơn một tấm bìa phẳng đặt nằm ngang.– Thí nghiệm 3 Hai vật nặng như nhau lại rơi nhanh – chậm khác nhau.– Thí nghiệm 2 Hai vật nặng – nhẹ khác nhau lại rơi nhanh như nhauc Sau khi tiến hành thí nghiệm, ta thấy Không thể nói trong không khí, vật nặng bao giờ cũng rơi nhanh hơn vật Sự rơi của các vật trong chân không sự rơi tự do– Newton làm thí nghiệm với một ống thuỷ tinh trong có chứa một hòn bi chì và một cái lông chim.– Cho hai vật nói trên rơi ở trong ống còn đầy không khí thì hòn bi chì rơi nhanh hơn cái lông chim.– Hút hết không khí ở trong ống ra, rồi cho hai vật nói trên rơi ở trong ống thì thấy chúng rơi nhanh như nhau.* Kết luận– Từ nhiều thí nghiệm như trên, ta đi đến kết luận Nếu loại bỏ được ảnh hưởng của không khí thì mọi vật sẽ rơi nhanh như nhau. Sự rơi của các vật trong trường hợp này gọi là sự rơi tự do.– Thực ra, muốn có sự rơi tự do ta còn phải loại bỏ nhiều ảnh hưởng khác nữa như ảnh hưởng của điện trường, của từ trường… Vì vậy, khái niệm chính xác về sự rơi tự do là ⇒ Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng Nghiên cứu sự rới tự do của các vật1. Những đặc điểm của chuyển động rơi tự doa Phương của chuyển động rơi tự do là phương thẳng Chiều của chuyển động rơi tự do là chiều từ trên xuống Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.– Công thức tính vận tốc của vật rơi tự do là v = đó g">g là gia tốc của chuyển động rơi tự do, gọi tắt là gia tốc rơi tự Công thức tính quãng đường đi được của vật rơi tự do trong đó s">s là quãng đường đi được, còn t">t là thời gian Gia tốc rơi tự do– Tại một nơi nhất định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, các vât đều rơi tự do với cùng một gia tốc g.">g.– Tuy nhiên, ở những vĩ độ khác nhau, gia tốc rơi tự do sẽ khác nhau.* Ví dụ Ở địa cực, g">g lớn nhất g≈9,8324m/s2">g≈9,8324m/s2 Ở xích đạo, g nhỏ nhất g≈9,7805m/s2.">g≈9,7805m/s2 Ở Hà Nội, g≈9,7872m/s2.">g≈9,7872m/s2 Ở Thành phố Hồ Chí Minh, g≈9,7867m/s2.">g≈9,7867m/s2– Nếu không đòi hỏi độ chính xác cao, ta có thể lấy g≈9,8m/s2">g≈9,8 m/s2 hoặc g≈10m/s2.">g≈10 m/s2.g≈10m/s2.">g≈10m/s2.">III. Bài tập vận dụng tính vận tốc, độ cao quãng đường của vật rơi tự dog≈10m/s2.">* Bài 1 trang 27 SGK Vật Lý 10 Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự rơi nhanh, chậm của các vật khác nhau trong không khí?g≈10m/s2.">° Lời giải bài 1 trang 27 SGK Vật Lý 10g≈10m/s2.">– Do sức cản của không khí tác dụng lên các vật khác nhau. Ngoài ra các yếu tố Từ trường, điện trường, lực hấp dẫn của những vật xung quanh,… cũng ảnh hưởng đến sự rơi của các Bài 2 trang 27 SGK Vật Lý 10 Nếu loại bỏ được ảnh hưởng của không khí thì các vật sẽ rơi như thế nào?g≈10m/s2.">° Lời giải bài 2 trang 27 SGK Vật Lý 10g≈10m/s2.">– Các vật sẽ rơi cùng vận tốc với nhau rơi tự do.g≈10m/s2.">* Bài 3 trang 27 SGK Vật Lý 10 Sự rơi tự do là gì? g≈10m/s2.">° Lời giải bài 3 trang 27 SGK Vật Lý 10g≈10m/s2.">– Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng Bài 4 trang 27 SGK Vật Lý 10 Nêu các đặc điểm của sự rơi tự Lời giải bài 4 trang 27 SGK Vật Lý 10– Phương của sự rơi tự do thẳng đứng– Chiều từ trên xuống dưới– Chuyển động là chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu bằng 0, gia tốc là g có chiều và độ lớn không đổi tại một nơi cố định trên gần mặt đất.* Bài 5 trang 27 SGK Vật Lý 10 Trong trường hợp nào các vật rơi tự do với cùng một gia tốc g?g≈10m/s2.">° Lời giải bài 5 trang 27 SGK Vật Lý 10– Tại một nơi nhất định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, các vật đều rơi cùng một gia tốc g.* Bài 6 trang 27 SGK Vật Lý 10 Viết các công thức vận tốc và quãng đường đi được của sự rơi tự Lời giải bài 6 trang 27 SGK Vật Lý 10◊ Công thức tính vận tốc của sự rơi tự do v = Trong đó, g là gia tốc của chuyển động rơi tự do, gọi tắt là gia tốc rơi tự do◊ Công thức tính quãng đường đi được của sự rơi tự do Trong đó S là quãng đường đi được, còn t là thời gian rơi.* Bài 7 trang 27 SGK Vật Lý 10 Chuyển động của vật nào dưới đây sẽ được coi là sự rơi tự do nếu được thả rơi?A. Một cái lá cây rụngB. Một sợi chỉC. Một chiếc khăn tayD. Một mẩu phấng≈10m/s2.">° Lời giải bài 7 trang 27 SGK Vật Lý 10– Chọn đáp án D. Một mẩu phấn Vì một mẩu phấn vì viên phấn nhỏ, nhọn nên chịu ít sức cản của không Bài 8 trang 27 SGK Vật Lý 10 Chuyển động nào dưới đây có thể coi như là chuyển động rơi tự do?g≈10m/s2.">A. Chuyển động của một hòn sỏi được ném lên Chuyển động của một hòn sỏi được ném theo phương nằm Chuyển động của một hòn sỏi được ném theo phương xiên Chuyển động của một hòn sỏi được thả rơi tự Lời giải bài 8 trang 27 SGK Vật Lý 10– Chọn đáp án D. Chuyển động của một hòn sỏi được thả rơi tự xuống. Vì sự rơi tự do có đặc điểm chuyển động của vật theo chiều từ trên xuống dưới theo phương thẳng đứng.* Bài 9 trang 27 SGK Vật Lý 10 Thả một hòn đá từ một độ cao h xuống đất. Hòn đá rơi trong 1 s. Nếu thả hòn đá đó từ độ cao 4 h xuống đất thì hòn đá rơi trong bao lâu?A. 4s B. 2s C. s. D. Đáp án khácg≈10m/s2.">° Lời giải bài 9 trang 27 SGK Vật Lý 10◊ Chọn đáp án B. 2s.– Vì ta có nên thời gian vận rơi hết độ cao 4h là– Theo bài ra vật rơi từ độ cao h xuống đất hết 1s nên ⇒ t’ = 2t = = 2s.* Bài 10 trang 27 SGK Vật Lý 10 Một vật nặng rơi từ độ cao 20 m xuống đất. Tính thời gian rơi, vận tốc của vật khi chạm đất. Lấy g = 10 m/ Lời giải bài 10 trang 27 SGK Vật Lý 10– Thời gian mà vật nặng rơi từ độ cao 20m là– Vận tốc khi vận chạm đất là* Bài 11 trang 27 SGK Vật Lý 10 Thả một hòn đá rơi từ miệng một cái hang sâu xuống đến đáy. Sau 4 s kể từ lúc bắt đầu thả thì nghe tiếng hòn đá chạm vào đáy. Tính chiều sâu của hang. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 330 m/s. Lấy g = 9,8 m/ Lời giải bài 11 trang 27 SGK Vật Lý 10◊ Giai đoạn 1– Vật rơi tự do tức vật chuyển động nhanh dần đều trong hang sâu→ Thời gian vật rơi tự do hết chiều sâu h của hang là ◊ Giai đoạn 2– Khi đá chạm vào đáy, sóng âm thanh do va chạm sẽ truyền thẳng đều lên trên→ thời gian âm thanh chuyền từ đáy lên miệng hang là – Theo đề bài khoảng thời gian từ lúc bắt đầu thả đến lúc nghe thấy tiếng là t = 4s nên ta có t = t1 + t2 = 4s* Bài 12 trang 27 SGK Vật Lý 10 Thả một hòn sỏi từ trên gác cao xuống đất. Trong giây cuối cùng hòn sỏi rơi được quãng đường 15 m. Tính độ cao của điểm từ đó bắt đầu thả hòn sỏi. Lấy g = 10 m/ Lời giải bài 12 trang 27 SGK Vật Lý 10– Gọi độ cao ban đầu của viên sỏi là h m thời gian rơi hết độ cao h là t, ta có 1– Quãng đường vật rơi được trước khi chạm đất 1 giây tức là rơi được t’ = t – 1 s là 2– Theo bài ra thì h – h’ = 15 3– Ta thế 1, 2 vào 3 ta cóHy vọng với bài viết về Sự rơi tự do trong không khí, Công thức tính độ cao H hay Quãng đường, Vận tốc của vật khi chạm đất và bài tập vận dụng ở trên hữu ích cho các em. Mọi góp ý và thắc mắc các em vui lòng để lại bình luận dưới bài viết để ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tập tốt.

công thức tính vận tốc của vật khi chạm đất